Kiến thức

Từ điển GIS - Bảng chú giải thuật ngữ định nghĩa địa không gian - Chữ C

20/08/2021 GeoLink Thu Giang 0 Nhận xét

GIS Dictionary – Geospatial Definition Glossary - Letter C

Carrier-phase GPS: [surveying] Carrier-phase GPS signals are relatively slow but are very accurate (within 10cm or better) to determine position on the ground.

GPS trị đo Phase: [khảo sát] Tín hiệu GPS trị đo Phase mang tương đối chậm nhưng rất chính xác (trong khoảng 10cm hoặc cao hơn) để xác định vị trí trên mặt đất.

Cartesian coordinate: [surveying] A Cartesian coordinate system specifies each point uniquely with a pair of numerical coordinates or tripless for three-dimensional coordinate spaces.

Tọa độ Descartes: [khảo sát] Hệ tọa độ Descartes xác định từng điểm duy nhất với một cặp tọa độ số hoặc không có ba chiều đối với không gian tọa độ ba chiều.

Cartography: [GIS dictionary] Cartography is the study, aesthetics and science of representing real-world entities on maps by communicating spatial information.

Bản đồ học: [GIS từ điển] Bản đồ học là nghiên cứu, thẩm mỹ và khoa học về việc biểu diễn các thực thể trong thế giới thực trên bản đồ bằng cách truyền đạt thông tin không gian.

Cartometry: [GIS dictionary] Cartometry is a division of cartography concerned with depicting objects with a high level of spatial accuracy such as measuring the perimeter of coasts, areas of countries, volumes, slopes and densities.

Cartometry: [GIS từ điển] Cartometry là một bộ phận của bản đồ liên quan đến việc mô tả các đối tượng với độ chính xác không gian cao như đo chu vi bờ biển, diện tích các quốc gia, thể tích, độ dốc và mật độ.

Centroid: [geometry] A centroid (or geometric center) is a central point of an area feature which represents the average position of all the points in the shape.

Centroid: [hình học] Một centroid (hoặc tâm hình học) là một điểm chính giữa của một đối tượng diện tích biểu thị vị trí trung bình của tất cả các điểm trong hình dạng.


Clip: [geometry] A clip is an overlay tool that involves clipping an input layer with the extent of a defined feature boundary.

Clip: [hình học] Clip là một công cụ lớp phủ bao gồm việc cắt bớt một lớp đầu vào với phạm vi của một ranh giới đối tượng xác định.


Code-Phase GPS: [GPS] The coarse acquisition (C/A) code or code-phase GPS, which is available to the general public, is a GPS signal that delivers rapid, low accuracy position estimates in tens of meters.

GPS trị đo Code: [GPS] Mã thu nhận thô (C / A) hoặc GPS trị đo Code, được cung cấp cho công chúng, là tín hiệu GPS cung cấp các ước tính vị trí nhanh chóng, độ chính xác thấp trong hàng chục mét.

Coordinate Geometry (COGO): [editing] COGO involves the entry of spatial coordinate data points, usually obtained from field survey equipment.

Hình học hoàn chỉnh COGO): [chỉnh sửa] COGO liên quan đến việc nhập các điểm dữ liệu tọa độ không gian, thường thu được từ thiết bị khảo sát thực địa.


CAD schematic/Drafting (CAD): [GIS dictionary] CAD is primarily used by engineers and architects for the purpose of producing two and three dimensional drawings.

Sơ đồ / Bản thảo CAD (CAD): [Từ điển GIS] CAD chủ yếu được sử dụng bởi các kỹ sư và kiến ​​trúc sư với mục đích tạo ra các bản vẽ hai và ba chiều.

Conformal Projection: [map projection] A conformal map projection preserves the correct shapes of small areas with scale being the same in all directions and greatly distorted areas.

Phép chiếu theo quy tắc: [phép chiếu bản đồ] Phép chiếu bản đồ theo hình thức bảo tồn hình dạng chính xác của các khu vực nhỏ với tỷ lệ giống nhau theo mọi hướng và các khu vực bị biến dạng lớn.

Conic Projection: [map projection] A conic projection uses a cone to develop its surface on a plane with meridians converging at a single point.

Phép chiếu Conic: [phép chiếu bản đồ] Phép chiếu hình nón sử dụng một hình nón để phát triển bề mặt của nó trên một mặt phẳng với các kinh tuyến hội tụ tại một điểm duy nhất.

Connectivity: [geometry] Connectivity is the representation of the connectedness of linear features when arcs share a common node.

Khả năng kết nối: [hình học] Kết nối là sự thể hiện tính kết nối của các đối tượng địa lý dạng đường khi các cung có chung một nút.


Continuous raster: [data structure] Continuous rasters are grid cells with gradually changing data such as Digital Elevation Models (DEM), temperature data or distance from features.


Rãnh liên tục: [cấu trúc dữ liệu] Rãnh liên tục là các ô lưới có dữ liệu thay đổi dần dần như Mô hình độ cao kỹ thuật số (DEM), dữ liệu nhiệt độ hoặc khoảng cách từ các đối tượng địa lý.

Contour Line: [data structure] A contour line is a constant value for mapping any variable such as elevation, temperature, isopleth or isoline maps.

Đường đồng mức: [cấu trúc dữ liệu] Đường đồng mức là một giá trị không đổi để lập bản đồ bất kỳ biến nào như bản đồ độ cao, nhiệt độ, độ cao hoặc bản đồ cô lập.

Control point: [coordinate system] Control points are locations known to have a high degree of accuracy that are used to convert digitized coordinates from paper maps and georeferencing to standard map projection coordinates.

Điểm kiểm soát: [hệ tọa độ] Điểm kiểm soát là các vị trí được biết là có độ chính xác cao được sử dụng để chuyển đổi tọa độ số hóa từ bản đồ giấy và tham chiếu địa lý sang tọa độ chiếu bản đồ chuẩn.

Coordinate Transformation: [coordinate system] A coordinate transformation is the conversion from a non-projected coordinate system to a coordinate system using a series of mathematical equations.

Phép biến đổi tọa độ: [hệ tọa độ] Phép biến đổi tọa độ là việc chuyển đổi từ một hệ tọa độ không được chiếu sang một hệ tọa độ bằng cách sử dụng một loạt các phương trình toán học.

Coordinates: [coordinate system] Coordinates are pairs (X, Y) or triplets (X, Y, Z) of values that are used to represent points and features on a two and three-dimensional space.

Tọa độ: [hệ tọa độ] Tọa độ là các cặp (X, Y) hoặc bộ ba (X, Y, Z) của các giá trị được sử dụng để biểu diễn các điểm và đối tượng địa lý trên không gian hai và ba chiều.


Cubic Convolution Interpolation: [mathematics] Cubic convolution interpolation averages the 16 nearest cells, which is generally used for continuous surfaces where much noise exists.

Nội suy chập khối: [toán học] Nội suy tích chập khối lấy trung bình 16 ô gần nhất, thường được sử dụng cho các bề mặt liên tục nơi có nhiều nhiễu.

Cylindrical Projection: [map projection] A cylindrical projection uses a cylinder to develop a plane surface such as Mercator and Plate Carree projections.

Phép chiếu hình trụ: [phép chiếu bản đồ] Phép chiếu hình trụ sử dụng hình trụ để phát triển bề mặt phẳng như phép chiếu Mercator và phép chiếu Plate Carree.

Geolink tổng hợp từ GISgeography

popup

Số lượng:

Tổng tiền: