-
-
-
Tổng cộng:
-
Tính toán biến động rừng toàn cầu với Công cụ GEE
(English below)
Biến động rừng toàn cầu
Được xuất bản bởi Hansen, Potapov, Moore, Hancher và cộng sự.
Đại học Maryland -Khoa Khoa học Địa lý
Kết quả từ phân tích chuỗi thời gian của hình ảnh Landsat mô tả phạm vi và sự thay đổi của rừng.
-
Cây được định nghĩa là thảm thực vật có chiều cao hơn 5m và được biểu thị bằng phần trăm trên mỗi ô lưới đầu ra là ‘2000 % che phủ cây’.
-
'Mất độ che phủ rừng' được định nghĩa là sự xáo trộn thay thế rừng hoặc sự thay đổi từ trạng thái rừng sang trạng thái không có rừng, trong giai đoạn 2000–2020.
-
'Tăng che phủ rừng' được định nghĩa là tỷ lệ nghịch của mất mát, hoặc thay đổi hoàn toàn từ rừng sang rừng trong giai đoạn 2000–2012.
-
'Năm mất rừng' là sự phân tách của tổng số 'Mất rừng' với quy mô thời gian hàng năm.
Hình ảnh tham chiếu năm 2000 và 2019 là các quan sát trung bình từ một tập hợp các quan sát về mùa trồng trọt đã được đánh giá chất lượng.
Để chia sẻ URL sao chép vị trí.
Tải xuống dữ liệu.
-------
Published by Hansen, Potapov, Moore, Hancher et al.
Department of Geographical Sciences
Results from time-series analysis of Landsat images characterizing forest extent and change.
- Trees are defined as vegetation taller than 5m in height and are expressed as a percentage per output grid cell as ‘2000 Percent Tree Cover’.
- ‘Forest Cover Loss’ is defined as a stand-replacement disturbance, or a change from a forest to non-forest state, during the period 2000–2020.
- ‘Forest Cover Gain’ is defined as the inverse of loss, or a non-forest to forest change entirely within the period 2000–2012.
- ‘Forest Loss Year’ is a disaggregation of total ‘Forest Loss’ to annual time scales.
Geolink tổng hợp từ Glad.earthengine