
(Tiếng Việt dưới đây)
GeoLink provides technical solutions for constructing 3D &4D digital maps (GIS Technology) in Hydrology, specifically:
- Braided Rivers – Managing braided rivers with their complex geometry and state in flux.
- Sedimentation Rate – Characterizing erosion and sedimentation with the Sediment Transport Index.
- Catchment Areas – Delineating watershed catchment areas, where rainfall flows into a river.
- Topographic Wetness Index – Combining slope and upstream area to give you relative measure of wetness as the first places where the ground saturates, begins to pool, and generates runoff.
- Flow Direction – Coding the direction of flow with eight valid directions.
- Flow Estimator – Estimating flow rates with a series of spatially-located gauging stations.
- Height Above River – Generating predictive surfaces for plant species distribution modeling.
- Sinuosity – Measuring the degree of channelization and meandering for a given watercourse.
- Hydrologic Volume – Measuring volumes for the Hydrologic Budget Equation and amount of precipitation in a given watershed.
- Aqueduct – Mining, Modeling and analyzing water risk with the current and future stresses.
- Contour Lines – Delineating contour lines because floods follow contour lines.
- Flood Extents – Digitizing flood extents worth satellite data like synthetic aperture radar.
- BASINS (Better Assessment Science Integrating point & Non-point Source) – Running water quality assessments with land use, point source discharges, and water supply withdrawals.
- Flow Stations – Marking flow stations on a map.
- Upstream/Downstream – Finding the origin of water from a specific point. (Hydro Hierarchy)
- Simulating physical, chemical or biological processes in coastal or marine areas.
- Oxbows – Mapping the evolving process of how rivers change in time and become oxbows
- Darcy Flow – Examining the movement of groundwater flow through coarse materials like sand.
- MODFLOW – Modelling groundwater demand and predicting impact of groundwater demand in basins.
- Groundwater Availability – Analyzing land use practices with water availability and quality.
- Aquifer Recharge – Measuring permeability recharge and quantifying growth over time.
- Groundwater Plume – Delineating groundwater contamination and its change.
- Hydrostratigraphy – Identifying mappable units based on aquifer hydraulic properties.
- DRASTIC – Evaluating the vulnerability of pollution of groundwater resources based on hydrogeological parameters.
- 3D Borehole – Symbolizing sub-surface data like bore holes magnitude with inverted depths.
- Groundwater Volume – Determining to drill a new well by examining existing groundwater and surface water.
- Stratigraphy – Plotting boreholes, cross section and well logs.
- Contamination – Evaluating the risk of impact for the construction and situating industrial plants, landfills, agricultural activities and other potential groundwater contamination sources.
-----
GeoLink cung cấp giải pháp kĩ thuật để xây dựng bản đồ số 3D &4D (công nghệ GIS), phục vụ trong lĩnh vực Thủy văn. Cụ thể là:
- Sông phân ròng - Quản lý sông phân dòng với hình dạng phức tạp và trạng thái của chúng theo dòng chảy.
- Nghiên cứu tốc độ bồi lắng - Chỉ số vận chuyển bùn cát thể hiện sự xói mòn và bồi lắng.
- Lưu vực - Phác họa các lưu vực đầu nguồn, nơi lượng mưa đổ vào sông. (Lập bản đồ các lưu vực)
- Chỉ số độ ẩm địa hình - Kết hợp độ dốc và khu vực thượng nguồn cung cấp số đo tương đối về độ ẩm khi những nơi đầu tiên trên mặt đất bão hòa, bắt đầu kết tụ và tạo ra dòng chảy.
- Hướng dòng chảy - Mã hóa hướng dòng chảy với tám hướng hợp lệ.
- Công cụ ước lượng dòng chảy - Ước tính tốc độ dòng chảy với một loạt các trạm đo được bố trí theo không gian.
- Chiều cao trên sông - Tạo bề mặt dự đoán cho mô hình phân bố loài thực vật
- Sự quanh co - Đo mức độ dẫn dòng và uốn khúc cho một nguồn nước nhất định.
- Khối lượng Thủy văn - Đo khối lượng cho sự cân bằng khối thủy văn và lượng kết lắng trong một lưu vực nhất định.
- Máng dẫn nước - Khai thác, mô hình hóa và phân tích rủi ro về nước với những áp lực hiện tại và tương lai. (Tập bản đồ hệ thống máng dẫn nước)
- Các đường bao quanh- Phân định đường bao quanh do lũ lụt chảy theo đường bao quanh.
- Phạm vi lũ lụt - Số hóa phạm vi lũ lụt có giá trị dữ liệu vệ tinh như radar khẩu độ tổng hợp.
- Đánh giá chất lượng nước vận hành với việc sử dụng đất, xả thải tại nguồn và rút nguồn cấp nước. BASINS (Khoa học đánh giá tốt hơn tích hợp nguồn khuếch tán và nguồn điểm phát sinh)
- Điểm dòng chảy- Đánh dấu điểm dòng chảy trên bản đồ
- Ngược dòng/ Xuôi dòng - Tìm nguồn gốc của nước từ một điểm cụ thể. (Hệ thống phân cấp nước)
- Mô phỏng các quá trình vật lý, hóa học hoặc sinh học ở các khu vực ven biển hoặc biển.
- Thể nước hình chữ U (hình móng ngựa) - Lập bản đồ quá trình phát triển về cách các con sông thay đổi theo thời gian và trở thành thể nước hình chữ U.
- Kiểm tra sự chuyển động của dòng nước ngầm qua các vật liệu thô như cát
- Mô hình hóa nhu cầu nước ngầm và dự đoán tác động của nhu cầu nước ngầm trong các lưu vực
- Đo lượng nước ngầm hiện có - Phân tích thực tiễn sử dụng đất với mực nước hiện có và chất lượng nước.
- Sự tích trữ nước ngầm - Đo mức nước thẩm thấu trữ lại và định lượng mực nước tăng theo thời gian.
- Hệ thống nước ngầm - Xác định ô nhiễm nước ngầm và sự thay đổi của nó.
- Thủy địa tầng - Xác định các đơn vị có thể lập bản đồ dựa trên các đặc tính thủy lực của tầng chứa nước.
- Đánh giá mức độ tổn thương do ô nhiễm nguồn nước ngầm dựa trên các thông số địa chất thủy văn
- Giếng khoan 3D - Biểu thị dữ liệu bề mặt phụ như độ lớn giếng khoan với chiều sâu đảo ngược.
- Khối lượng nước ngầm - Xác định khoan một giếng mới bằng cách kiểm tra nước ngầm và nước mặt hiện có.
- Địa tầng - Vẽ sơ đồ giếng khoan, mặt cắt và nhật ký giếng.
- Ô nhiễm - Đánh giá nguy cơ tác động đối với việc xây dựng và bố trí các nhà máy công nghiệp, bãi chôn lấp, các hoạt động nông nghiệp và các nguồn ô nhiễm nước ngầm tiềm ẩn khác.